CẤU HÌNH 1: GIÁ BÁN: 21,000,000 VNĐ
CPU: 10th Gen Intel Core i7-10750H (6 lõi 12 luồng, 2.60 GHz up to 5.00 GHz, 12 MB Cache)
RAM: 16GB DDR4
Đĩa cứng: 512GB SSD Nvme
Màn hình: 15.6″ FHD (1920 x 1080) IPS, anti-glare, 300 nits
VGA: NVIDIA Quadro T1000 4GB
Pin: 6 Cell, 94 WHr
Trọng lượng: 2.45 Kg
CẤU HÌNH 2: GIÁ BÁN: 22,500,000 VNĐ
CPU: Intel Core i7-10850H (6 lõi 12 luồng, 2.60 GH up to 5.00 GHz, 12 MB Cache)
RAM: 16GB DDR4
Đĩa cứng: 512GB SSD Nvme
Màn hình: 15.6″ FHD (1920 x 1080) IPS, anti-glare, 300 nits
VGA: NVIDIA Quadro T2000 4GB
Pin:6 Cell, 94 WHr
Trọng lượng: 2.45 Kg
CẤU HÌNH 3: GIÁ BÁN: 24,500,000 VNĐ
CPU: Intel Core i7-10850H (2.60 GHz, up to 5.00 GHz, 12 MB Cache)
RAM: 32GB DDR4
Đĩa cứng: 512GB SSD Nvme
Màn hình: 15.6″ FHD (1920 x 1080) IPS, anti-glare, 300 nits
VGA: NVIDIA RTX 3000 6GB
Pin:6 Cell, 94 WHr
Trọng lượng: 2.45 Kg
CẤU HÌNH 4: GIÁ BÁN: 25,900,000 VNĐ
CPU Intel Xeon W-10855M (6 lõi 12 luồng, 2.80 GHz up to 5.10 GHz, 12 MB Cache)
RAM: 32GB DDR4
Đĩa cứng: 512GB SSD
Màn hình: 15.6″ FHD (1920 x 1080) IPS, anti-glare, 300 nits
VGA: NVIDIA RTX 3000 6GB
Pin:6 Cell, 94 WHr
Trọng lượng: 2.45 Kg
CẤU HÌNH 5: GIÁ BÁN: 28,500,000 VNĐ
CPU: Intel® Core i9-10885H (8 lõi 16 luồng, 2.4Ghz up to 5,30 GHz, 16MB Cache)
RAM: 32GB DDR4
Đĩa cứng: 1TB SSD Nvme
Màn hình: 15.6″ FHD (1920 x 1080) IPS, anti-glare, 300 nits
VGA: NVIDIA RTX 4000 8GB
Pin:6 Cell, 94 WH
Trọng lượng: 2.45 Kg
Kích thước: 375.4mm x 252.3mm x 24.5-31.45mm
Giao tiếp: Intel Wi-Fi 6™ AX201 802.11AX (2 x 2), Bluetooth 5.0
Cổng: 1x HDMI 2.0 cổng, 2x USB A 3.2 Gen 1** (1 always on), 2x USB Type-C Thunderbolt 3 USB 3.2 Gen 2, USB-C 3.2 Gen 1 (DP 1.4), 1x DisplayPort, 1x RJ45, 3.5mm jack
Đánh giá Lenovo Thinkpad P15
Lenovo ThinkPad P15 Workstation là chiếc máy trạm mới nhất 2020 của Lenovo chuyên cho các kỹ sư đồ hoạ sử dụng mô phỏng 3D, 4D, dựng kỹ xảo phim 4k, lập trình ứng dụng, chạy máy chủ, máy ảo….
Dòng ThinkPad P của Lenovo là dòng máy trạm của hãng. Nói một cách đơn giản, ThinkPad dòng P là những chiếc máy tính xách tay ThinkPad mạnh mẽ nhất hiện có. Và trong số dòng P, các mẫu truyền thống, dày hơn như ThinkPad P53 và ThinkPad P73 là những mẫu chứa các thành phần mạnh nhất.
Với dòng ThinkPad P series 2020, có một số thay đổi lớn. Thay vì phát hành ThinkPad P54 hoặc P74, Lenovo thay vào đó áp dụng cách đặt tên mới mà tất cả các ThinkPad khác đều tuân theo: ThinkPad P53 được kế tục bởi ThinkPad P15 và ThinkPad P73 17 inch được thay thế bằng ThinkPad P17. Nhưng các mô hình mới không chỉ là một sự thay đổi đơn thuần về tên gọi: Theo Lenovo, cả hai đều đã được thiết kế lại từ đầu.
Lenovo ThinkPad P15 & P17: Giao diện giống nhau, thiết kế tản nhiệt khác nhau
Tuy nhiên, điều này có thể không rõ ràng khi nhìn vào P15 và P17 từ bên ngoài: Nhìn bề ngoài, cả hai đều rất giống người tiền nhiệm, thậm chí có cùng thiết kế bản lề ThinkPad truyền thống. Lenovo cũng không thực hiện bất kỳ thay đổi đáng kể nào về độ dày và kích thước.
Thay vì tập trung vào ngoại hình, Lenovo nói rằng họ đã tập trung vào bên trong. Cụ thể, giải pháp làm mát: Từ hệ thống làm mát CPU lớn hơn đến các cửa ra quạt rộng hơn để cải thiện luồng không khí, cải thiện khả năng làm mát dường như đã được ưu tiên ở đây. Theo đó, GPU Nvidia Quadro sẽ có thể tiêu thụ nhiều năng lượng hơn trước: Trong ThinkPad P15, Quadro RTX 5000 có thể tiêu thụ 90 W thay vì 80 W, trong khi ThinkPad P17 sẽ cho phép tiêu thụ điện năng GPU lên đến 110 W.
Mô-đun thay vì hàn: Lenovo ThinkPad P17 & P15
Một trọng tâm khác theo Lenovo: Một thiết kế mô-đun hơn. Để đạt được điều này, Lenovo tuyên bố rằng ThinkPad P15 và ThinkPad P17 mới sử dụng mỏ hàn thay vì hàn các thành phần như GPU vào bo mạch chủ. Với thiết kế mới này, mô hình mới sẽ cung cấp số lượng cấu hình CPU / GPU nhiều gấp bốn lần so với các mẫu trước đó.
Thật không may, Lenovo sẽ không cung cấp các máy trạm ThinkPad mới với tùy chọn AMD Ryzen. Thay vào đó, lựa chọn bộ vi xử lý Intel Xeon hoặc Core i7 (Comet Lake) đang được cung cấp. Khác với thế hệ trước, máy tính xách tay ThinkPad mới cung cấp AX-Wi-Fi và màn hình 15,6 inch 4K-UHD trong ThinkPad P15 sẽ cung cấp độ sáng cao hơn (600 cd / m² thay vì 500 cd / m²). Các thành phần mạnh mẽ này được hỗ trợ bởi pin 94 Wh và RAM lên đến 128 GB (4 khe cắm SO-DIMM) trong cả hai hệ thống.
Màn hình có nhiều tuỳ chọn
– 15.6″ FHD (1920 x 1080) IPS, anti-glare, 250 nits
– 15.6″ FHD (1920 x 1080) IPS, anti-glare, 300 nits
– 15.6″ FHD(1920×1080) IPS Anti-Glare 300nits Non-Touch
– 15.6″ FHD (1920 x 1080) IPS, anti-glare with Dolby Vision™, HDR 400, 500 nits
– 15.6″ UHD (3840 x 2160) IPS, anti-glare with Dolby Vision™, HDR 400, 600 nits
– 15.6″ UHD (3840 x 2160) OLED, anti-reflective, anti-smudge, touchscreen with Dolby Vision™, HDR 400, 500 nits
Cấu hình cũng có nhiều tuỳ chọn tờ core i5, core i7, core i9, Xeon đều thế hệ 10 mới nhất của intel
VGA Có các tuỳ chọn
– NVIDIA® Quadro® T1000 4GB GDDR6
– NVIDIA® Quadro® T2000 4GB GDDR6
– NVIDIA® Quadro RTX™ 3000 with Max-Q Design, 6GB GDDR6
– NVIDIA® Quadro RTX™ 4000 with Max-Q Design, 8GB GDDR6
– NVIDIA® Quadro RTX™ 5000 with Max-Q Design, 16GB GDDR6
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.